Abc Grammar P2
Ghi chú: Các cách so sánh của tính từ đều ápdụng được cho trạng từ (adverbs). Để tiện lợihơn, trong phần này chúng tôi gọi chung làtính từ.Khi đưa vào so sánh tính từ có ba mức độ:mức độ nguyên thể (positive degree), mứcđộ so sánh (comparative degree) và mức độcực cấp (superlative degree). Các hình thứcso sánh hơn, bằng, kém, đều dựa trên cácmức độ này.Người Việt Nam khi học tiếng Anh quen gọi làthể so sánh hơn, so sánh bằng, so sánh kémvà so sánh nhất. Cách gọi này có khi khôngthích hợp vì không thể so sánh một người hayvật ở tình trạng "nhất" được. Tuy nhiên cáchgọi này đã quá quen thuộc nên chúng tôi cũngtạm thời sắp xếp theo các cách gọi ấy.Trong các dạng so sánh ta còn có khái niệmtính từ dài và tính từ ngắn. Tính từ ngắn(short adjectives) là tính từ một vần(syllable) và những tính từ hai vần nhưngtận cùng bằng phụ âm + Y. Tính từ dài (longadjectives) là những tính từ hai vần còn lạivà các tính từ từ ba vần trở lên.I. Thay đổi hình thức khi thêm ER hay EST1. Tính từ tận cùng bằng phụ âm + Y:Chuyển Y thành I trước khi thêm ER/EST. Vídụ:happy- happier/happiest;dirty - dirtier/dirtiestnhưnggrey -greyer/greyest;gay - gayer/gayest2. Tính từ tận cùng bằng 1 nguyênâm + 1 phụ âm: Gấp đôi phụ âm cuối trướckhi thêm ER/EST. Ví dụ:thin - thinner/thinnest;big - bigger/biggestnhưnggreen - greener/greenest3. Tính từ tận cùng bằng E: Bỏ E trướckhi thêm ER/EST:ripe - riper/ripest ;white -whiter/whitest.II. Thể so sánh hơn (Comparison ofSuperiority)Tính từ ngắn: adj. + ER (than)Tính từ dài: more adj. (than)long (longer ; beautiful (more beautifulHarry is older than William.Alice is more careful than her brother.III. Thể so sánh bằng (Comparison ofEquality)Bằng: as adjective asKhông bằng: not so (as) adjective asThis garden is as large as ours.(Khu vưởn này lớn bằng khu vuờncủa chúng tôi.)She is as careful as her sister.(Cô ấy cẩn thận hơn chị cô ấy)It is not so (as) hot as it was yesterday.(Trời không nóng bằng ngày hôm qua)David is not so (as) careful as Kathy.(David không cẩn thận bằng Kathy.)IV. Thể so sánh kém (Comparison ofInferiority)less adjective (than)It is less cold today than it was yesterday.Ngày hôm nay ít lạnh hơn ngàyhôm qua.Tuy nhiên, trong tiếng Anh người ta thườngít sử dụng cấu trúc so sánh kém này. Thayvào đó, người ta dùng cấu trúc so sánh bằng.Ví dụ:Thay vì nói: This table is less longthan that one.Người ta nói: This table is not so (as)long as that one.V. Thể so sánh cực cấp (Superlative)Tính từ ngắn: the adj.+ ESTTính từ dài: the most adjectiveclear-the clearest;sweet-the sweetestinteresting - the most interesting;splendid -the most splendidVI. Các tính từ (trạng từ) đặc biệtPositive Comparative Superlativegood/well better bestbad/ill worse worstlittle less (lesser) leastnear nearer nearest (next)many/much more mostfar farther (further)farthest (furthest)late later (latter) latest (last)old older (elder) oldest (eldest)(out) outer (utter) outmost (utmost) Ũoutermost (uttermost)(up) upper uppermost(in) inner inmost, innermost(fore) former foremost, firstVII. Thể so sánh kép (Double Comparative)Khi cần diễn tả những ý nghĩ như "càng....càng..." người ta dùng thể so sánh kép(double comparative). Thể so sánh kép đượctạo thành tùy theo số lượng ý mà ta muốndiễn đạt.Nếu chỉ có một ý ta dùng:Đối với tính từ ngắn: (adjective) and(adjective)It is getting hotter and hotter.(Trời càng ngày càng nóng)His voice became weaker and weaker.(Giọng nói của anh ta càng ngày càng yếu)Đối với tính từ dài: more and more adjectiveThe storm became more and more violent.(Cơn bão càng ngày càng dũ dội)The lessons are getting more and moredifficult.(Bài học càng ngày càng khó)Nếu có hai ý ta dùng The (adjective)..., the(adjective).... cho cả tính từ ngắn lẫn tính từdài. (Lưu ý rằng trong các cấu trúc trên(adjective) có nghĩa là tính từ ở thể so sánhhơn).The sooner this is done, the better it is.(Chuyện này làm cxàng sớm càng tốt)The older the boy is, the wiser he is.(Thằng bé càng lớn càng thông thái)VIII. Ghi chú về các thể so sánh của tính từ1. Well là một trạng từ (adverb). Tuyvậy nó lại là một tính từ vị ngữ (predicativeadjective) trong các thành ngữ như: I amvery well, He looks/feels well.à tính từ ở thểso sánh hơn).2. In, up, out là những trạng từ(adverbs). Tuy thế dạng so sánh hơn và sosánh cực cấp của các từ này lại là các tính từ. Vì thế trong ngữ pháp hiện đại các dạng này được xem như có liên quan rất ít Ơ\24.txt3. Lesser là dạng so sánh hơn đã cổ,chỉ thấy trong thi ca.4. Nearest đề cập đến khoảng cáchtrong khi next nói đến thứ tự trước sau.5. Farther/farthest đề cập đến khoảngcách không gian trong khi further/furthestdù có thể dùng thay cho farther/farthestcũng có nghĩa là "hơn nữa, thêm vào".nàyđược xem như có liên quan rất ít6. Older/oldest có thể dùng cả chongười lẫn cho vật. Elder và eldest chỉ dùngcho các thành viên trong một gia đình và chỉdùng như một tính từ thuộc tính (attributiveadjectives).ó liên quan rất ítMy elder brother is three years older thanme.7. Latter có nghĩa là "cái / vật / ngườithứ hai trong hai người/vật". Nó phản nghĩavới former.He studied French and German. The formerlanguage he speaks very well, but the latterone only imperfectly. gia đình và chỉ dùngnhư một tính từ thuộc tính (attributiveadjectives).ó liên quan rất ítLast có nghĩa là "sau chót, sau cùng".He's the last student that came this morning.Latest có nghĩa là "gần đây nhất, cái sau cùngtính đến hiện tại".The latest news.8. Khi có hai người hay hai vật đượcđưa ra so sánh, ta dùng thể so sánh hơn. Dùvậy, trong một số trường hợp văn nói ngườita cũng dùng thể so sánh nhất cho hai ngườihay vật.ves).TOPICS
Bạn đang đọc truyện trên: LoveTruyen.Me