Slug
◇Từ mới~とおり:theo,đúng nhưタイプ:loại, nhóm分ける: phân chia性格:tính cách例の: あの(皆は知っている時、使う)血液:nhóm máu意外(な):không ngờ tới人気:yêu thích,có quan tâmというのも:đó cũng là vì(あいさつ) 代わり:thay cho việc chào hỏi一般:nói chung, đại thể公:công cộng, của chungルール:luật lệ重んじる:coi trọng,xem trọng何事も:bất cứ việc gì cũng慎重(な)tính cận thận,thận trọng準備:chuẩn bị行動する:hành động傾向:khuynh hướng性質:tính chấtなぜ:tại sao神経質thần kinh(bệnh,khí chất)一目で:xem 1lần, nhìn thoáng qua反映する:đối sánh,đối chiếu,phản ánh ,phản chiếu対照的(な)đối chiếu縛る:trói buộc, bó lại自由奔放(な):thoải mái,ko trói buộc楽天的(な):lạc quan同僚:đồng nghiệp気まぐれ(な)ễ thay đổi, thay lòng đổi dạ印象:ấn tượng与える:làm cho,gây ra, phải chịu芸術家:giới nghệ sĩ実は:thực ra thì典型的(な):điển hìnhリーダーシップ:người chỉ đạo中間意識:ý thức tập thể事実:sự thật一見:sự nhìn ,xem quaのんき(な)dễ dãi,qua loa,bừa bãiわがまま(な)bảo thủ受け入れる:chấp nhận,đónnhận平気(な) :thờ ơ,không quan tâm物事:sự việcきゃっ観的(な)khách quan批評家nhà bình luận相性:hợp nhau, ăn ý冷静(な):bình tĩnh,trầm lặng感情tình cảmはっきり:rõ ràng様々(な):đa dạng口にする:nói科学的(な): tính khoa học根拠:căn cữ,chỗ dựa, cơ sởいいかげん(な)nói hàm hồわずか(な): một ít,một chút分類するsự phân loại職業nghề nghiệp当てはめる:làm cho hợp, gán ,áp đặt危険(な)nguy hiểm~上で:sau khiより(よい)hơn近道:con đường ngắn nhất◇Một số chỗ cần lưu ý trong bài:★人の性格をA・B・O・ABの四つのタイプに分けて知ろうとする。động từ chỉ ý ứơc,mong muốn biết★例の血液型の話である。sử dụng để nói về một chuyện nào đó mà mình và người đối thoại cùng biết★社会生活にもそれが反映されているよ言われている。chỉ tính chất của người nhóm máu A★同僚のB型人間を見てみるとやはりこのとおりで声が大きく元気な人が多い。thông qua cái này★印象を与える: tạo,gây ấn tượng★芸術家に多いタイプに言えよう。có thể nói giới nghệ sĩ thuộc nhóm máu này nhiều★O型というと:nói về nhóm máu O★しかしほかの血液型の人から言わせると、O型は一見のんきそうだが、気が強くてわがままで、ほかの人の意見受け入れられないのだそうだ。nhìn qua có vẻ đại khái qua loa,bảo thủ hay cố chấp★血液型に対する意見は人によって様々である。đối với,ở đây nghĩa là về nhóm máu,muốn đề cập trực tiếp vấn đề★人間をわずか四つのタイプに分類し、職業など何もかもその型に当てはめて考えるという傾向もあるchẳng có gì cả mà cũng đem gán ghép nghề nghiệp vào nhóm máu★人間は一人一人違うということは分かっているつもりであるkhông có nghĩa là dự định,chỉ là cách dùng từ cho hay hơn◇Ngữ phápA「~とおり~」theo, đúng như・a:道はすぐに分かりましたか。ngay lập tức thì có hiểu đường đi khôngb:はい、あなたにもらった地図のとおりに来ましたから。có,vì đi theo cái bản đồ mà bạn đưa.・a:今度のテストは難しかったですね。b:ええ、やっぱり思ったとおりでしたね。quả nhiên đúng như tôi đã nghĩB「~た上で」sau khi(phải làm điều kiệnnày trước ,điệu kiện sau mới xảy ra.・電話で約束をした上で、本人に会った方がいいと思いますsau khi đã hẹn bằng điện thoại ,tốt nhất nên gặp đương sự・みんなの意見を聞いた上で、決めた方がいいでしょう。sau khi hỏi ý kiến của mọi người thì hãy quyết định・両親と相談した上結婚することにします。C「~によって」tuỳ theo, phụ thuộc習慣は国によって違います。tập quán khác nhau tuỳ theo mỗi nước勉強は場所によって読んだり、話したりします。*Chú ý:khi sử dụng によって thì có rất nhiều nghĩa(phươngpháp)bằng:話し合うによって、この問題を理解を解決します(nguyên nhân) do, vì :不注意によって事故が起こった。(chủ thể làm) bởi :先生によって書かれた
Bạn đang đọc truyện trên: LoveTruyen.Me